Đây là một họ lớn có mức tiến hóa cao nhất trong các loài thực vật hạt kín hai lá mầm. Họ này có hơn 350 đại diện ở Việt Nam, gần đây có thêm rất nhiều loài được nhập về trồng phục vụ ngành hoa kiểng, tên khoa học các loài này chưa được cập nhật trong các sách tra cứu thực vật.
Họ Cúc không chỉ có các cây hoa Cúc được trồng hoa kiểng và bán để cắm hoa mà còn rất nhiều loài khác thường gặp quanh ta. Sau đây là một số loài tôi tìm thấy:
1. Achillea millefolium L. : Cúc Vạn diệp
2. Ageratina adenophora (Spreng.) King & H. Rob. (Eupatorium adenophorum Spreng., Eupatorium glandulosum Kunth non Michx.)
Loài cỏ hơi giống Cỏ Lào, mọc hoang dại rất nhiều vùng Lào Cai, Lai Châu, Hà Giang, nhưng chưa được cập nhật tên vào các sách thực vật Việt Nam


3. Ageratum conyzoides L. : Cỏ Cứt lợn, Cỏ hôi
4. Ainsliaea latifolia (D. Don) Sch.-Bip. : Ánh lệ lá rộng
Cây gặp ở núi LangBiang, Đà Lạt


5. Ainsliaea tonkinensis Merr. : Ánh lệ bắc bộ
Cây gặp trên sườn núi Hoàng Liên Sơn, Lào Cai


6. Anaphalis margaritacea (L.) Benth. & Hook.f. : Bạch nhung bơ, rau Khúc dại
Cây mọc hoang nhiều vùng núi Tây Bắc

7. Anisopappus chinensis (L.) Hook. & Arn. : Hoàng cúc, Dị mào
Loài cây mọc hoang dưới tán rừng thông gặp ở Đà Lạt


8. Artemisia vulgaris L. : Thuốc cứu, Ngải cứu
9. Aster amellus L. : Cúc Thạch thảo, Cúc cánh mối
10. Bidens bipinnata L. : Manh tràng, Song nha 2 lần kép
Cây gặp ở núi Vũng Tàu


11. Bidens pilosa L. : Xuyến chi, Quỉ trâm thảo, Đơn buốt
12. Blumea balsamifera (L.) DC.: Đại bi; Từ bi xanh; Băng phiến


13. Blumea densiflora DC. : Kim đầu hoa dày
Loài cây này có lá khá to. Hình cây chụp ở Suối Vàng, Đà Lạt


14. Blumea eberhardtii Gagnep.: Kim đầu Eberhardt
Cây mọc hoang nhiều ở Tây Bắc


15. Blumea glomerata DC. (Blumea lacera) : Kim đầu te


16. Blumea lacera (Burm.f.) DC.: Cải trời
Cây mọc hoang nhiều các tỉnh đồng bằng miền Nam
17. Blumea laevis (Lour.) Merr. : Kim đầu tái


18. Blumea procera (Wall.) DC. : Hoàng đầu quí
Tên khác : Blumea repanda (Roxb.) Hand.-Mazz.
Hình cây chụp ở Đà Lạt


20. Calendula officinalis L. : Su-xi (Soucis), Tâm tư cúc
21. Callistephus chinensis (L.) Nees : Cúc tím
22. Carpesium abrotanoides L.: Thiên danh tinh, Cẩu nhi thái
Cây mọc hoang gặp ở Sapa

23. Centipeda minima (L.) A. Br. & Aschers. : Cỏ the; Cóc mẩn
Cỏ thường gặp trên các chậu bonsai

24. Centratherum intermedium Less.: Tâm nhầy, Cúc sợi tím


25. Chrysanthemum coronarium L. : Tần ô, Cải cúc
26. Chrysanthemum indicum L. : Cúc vàng

27. Chrysanthemum maximum Ramond : Marguerite, Cúc trắng

28. Chrysanthemum X morifolium : Cúc mâm xôi
Đây là loài lai

29. Cichorium endivia L. : Escarole, Xà lách Cô-rôn
Rau trồng ở Đà Lạt


30. Cichorium intybus L. : Common Chicory, Cải Ô rô, rau Diếp xoăn


31. Cirsium japonicum Fisch. ex DC. : Đại kế, Ô rô cạn, Sơn ngưu
Cây gặp trồng ở Đà Lạt

32. Conyza canadensis (L.) Cronq. : Thượng lão; Ngải dại; Tai hùm; cỏ Bỗng
Cỏ mọc hoang thường gặp ở miền Trung


33. Coreopsis lanceolata L. : Duyên cúc
34. Cosmos bipinnatus Cav. : Cosmos, Sao nháy tím, hoa Bướm
Có nhiều màu tím sẫm, tím nhạt, trắng
35. Cosmos sulphureus Cav. : Sao nháy vàng, hoa Bướm vàng
Nhiều màu : vàng chanh, vàng nghệ, cam, đỏ

36. Crassocephalum rubens (Jussieu ex Jacquin) S. Moore :
Cỏ mọc hoang gặp ở Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, chưa có tên trong các sách thực vật VN


37. Crepis lignea (Vaniot) Babcock : Hoàng nương hẹp; Sâm hoàn dương hẹp
Cỏ mọc hoang vùng núi Hà Giang


38. Crepis multicaulis Ledel. : Hoàng nương nhiều thân
Cỏ mọc hoang vùng núi Hà Giang


39. Cyathocline purpurea (Buch.-Ham. ex D. Don) Kuntze : Cúc chén, Huyệt khuynh tía
Cỏ mọc hoang gặp ở Lủng Cú, Hà Giang

40. Cynara cardunculus L. : A-ti-sô, Cardon


41. Cynara scolymus L. : A-ti-sô, Artichaut
Họ Cúc không chỉ có các cây hoa Cúc được trồng hoa kiểng và bán để cắm hoa mà còn rất nhiều loài khác thường gặp quanh ta. Sau đây là một số loài tôi tìm thấy:
1. Achillea millefolium L. : Cúc Vạn diệp
2. Ageratina adenophora (Spreng.) King & H. Rob. (Eupatorium adenophorum Spreng., Eupatorium glandulosum Kunth non Michx.)
Loài cỏ hơi giống Cỏ Lào, mọc hoang dại rất nhiều vùng Lào Cai, Lai Châu, Hà Giang, nhưng chưa được cập nhật tên vào các sách thực vật Việt Nam


3. Ageratum conyzoides L. : Cỏ Cứt lợn, Cỏ hôi
4. Ainsliaea latifolia (D. Don) Sch.-Bip. : Ánh lệ lá rộng
Cây gặp ở núi LangBiang, Đà Lạt


5. Ainsliaea tonkinensis Merr. : Ánh lệ bắc bộ
Cây gặp trên sườn núi Hoàng Liên Sơn, Lào Cai


6. Anaphalis margaritacea (L.) Benth. & Hook.f. : Bạch nhung bơ, rau Khúc dại
Cây mọc hoang nhiều vùng núi Tây Bắc

7. Anisopappus chinensis (L.) Hook. & Arn. : Hoàng cúc, Dị mào
Loài cây mọc hoang dưới tán rừng thông gặp ở Đà Lạt


8. Artemisia vulgaris L. : Thuốc cứu, Ngải cứu
9. Aster amellus L. : Cúc Thạch thảo, Cúc cánh mối
10. Bidens bipinnata L. : Manh tràng, Song nha 2 lần kép
Cây gặp ở núi Vũng Tàu


11. Bidens pilosa L. : Xuyến chi, Quỉ trâm thảo, Đơn buốt
12. Blumea balsamifera (L.) DC.: Đại bi; Từ bi xanh; Băng phiến


13. Blumea densiflora DC. : Kim đầu hoa dày
Loài cây này có lá khá to. Hình cây chụp ở Suối Vàng, Đà Lạt


14. Blumea eberhardtii Gagnep.: Kim đầu Eberhardt
Cây mọc hoang nhiều ở Tây Bắc


15. Blumea glomerata DC. (Blumea lacera) : Kim đầu te


16. Blumea lacera (Burm.f.) DC.: Cải trời
Cây mọc hoang nhiều các tỉnh đồng bằng miền Nam
17. Blumea laevis (Lour.) Merr. : Kim đầu tái


18. Blumea procera (Wall.) DC. : Hoàng đầu quí
Tên khác : Blumea repanda (Roxb.) Hand.-Mazz.
Hình cây chụp ở Đà Lạt


20. Calendula officinalis L. : Su-xi (Soucis), Tâm tư cúc
21. Callistephus chinensis (L.) Nees : Cúc tím
22. Carpesium abrotanoides L.: Thiên danh tinh, Cẩu nhi thái
Cây mọc hoang gặp ở Sapa

23. Centipeda minima (L.) A. Br. & Aschers. : Cỏ the; Cóc mẩn
Cỏ thường gặp trên các chậu bonsai

24. Centratherum intermedium Less.: Tâm nhầy, Cúc sợi tím


25. Chrysanthemum coronarium L. : Tần ô, Cải cúc
26. Chrysanthemum indicum L. : Cúc vàng

27. Chrysanthemum maximum Ramond : Marguerite, Cúc trắng

28. Chrysanthemum X morifolium : Cúc mâm xôi
Đây là loài lai

29. Cichorium endivia L. : Escarole, Xà lách Cô-rôn
Rau trồng ở Đà Lạt


30. Cichorium intybus L. : Common Chicory, Cải Ô rô, rau Diếp xoăn
31. Cirsium japonicum Fisch. ex DC. : Đại kế, Ô rô cạn, Sơn ngưu
Cây gặp trồng ở Đà Lạt

32. Conyza canadensis (L.) Cronq. : Thượng lão; Ngải dại; Tai hùm; cỏ Bỗng
Cỏ mọc hoang thường gặp ở miền Trung


33. Coreopsis lanceolata L. : Duyên cúc
34. Cosmos bipinnatus Cav. : Cosmos, Sao nháy tím, hoa Bướm
Có nhiều màu tím sẫm, tím nhạt, trắng
35. Cosmos sulphureus Cav. : Sao nháy vàng, hoa Bướm vàng
Nhiều màu : vàng chanh, vàng nghệ, cam, đỏ

36. Crassocephalum rubens (Jussieu ex Jacquin) S. Moore :
Cỏ mọc hoang gặp ở Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, chưa có tên trong các sách thực vật VN


37. Crepis lignea (Vaniot) Babcock : Hoàng nương hẹp; Sâm hoàn dương hẹp
Cỏ mọc hoang vùng núi Hà Giang


38. Crepis multicaulis Ledel. : Hoàng nương nhiều thân
Cỏ mọc hoang vùng núi Hà Giang


39. Cyathocline purpurea (Buch.-Ham. ex D. Don) Kuntze : Cúc chén, Huyệt khuynh tía
Cỏ mọc hoang gặp ở Lủng Cú, Hà Giang

40. Cynara cardunculus L. : A-ti-sô, Cardon
Loài A-ti sô này trồng ở Sapa, Lào Cai


41. Cynara scolymus L. : A-ti-sô, Artichaut
0 Reviews:
Đăng nhận xét